Symbicort Rapihaler 80/4,5mcg - Thuốc điều trị hen suyễn hiệu quả

487,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21668-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Budesonid và Formoterol fumarate dihydrate
Xuất xứ:
Singapore
Dạng bào chế:
Ống hít
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Symbicort Rapihaler 80/4,5mcg là gì?                       

  • Symbicort Rapihaler 80/4,5mcg là thuốc được sản xuất bởi AstraZeneca Singapore Pte Ltd, với thành phần chính Budesonid kết hợp với Formoterol fumarate dehydrate có tác dụng điều trị thường xuyên bệnh hen (suyễn), ngoài ra thuốc còn dùng điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Thành phần của Symbicort Rapihaler 80/4,5mcg

  • Budesonid 80mcg và Formoterol fumarate dehydrate 4,5mcg

Dạng bào chế                     

  • Hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít.

Hen suyễn là bệnh gì?

  • Suyễn là bệnh ảnh hưởng tới phổi của quý vị. Nó là một trong những bệnh kéo dài phổ biến nhất ở trẻ em nhưng người lớn cũng có thể bị suyễn. Suyễn làm cho thở khò khè, khó thở, tức ngực, ho vào lúc đêm hoặc buổi sáng sớm. Nếu quý vị bị suyễn thì sẽ bị hoài hoài nhưng chỉ lên cơn suyễn khi có gì khó chịu ở phổi.

Công dụng và chỉ định của Symbicort Rapihaler 80/4,5mcg

  • Symbicort Rapihaler được chỉ định dùng trong điều trị thường xuyên bệnh hen (suyễn) đối với:
    • Bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng khi cần thiết.
    • Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.
  • Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Cách dùng - Liều dùng của Symbicort Rapihaler 80/4,5mcg

  • Cách dùng: Thuốc dùng hít.
  • Liều dùng:
    • Người lớn (≥ 18 tuổi): Dùng 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần x 2 lần/ngày.
    • Thiếu niên (12-17 tuổi): Dùng 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.
    • Trẻ em ≥ 6 tuổi: Dùng 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định của Symbicort Rapihaler 80/4,5mcg

  • Không sử dụng Symbicort Rapihaler đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với budesonide, formoterol, lactose dạng hít, hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân bị bệnh gan nặng, tiểu đường, nhiễm độc giáp, bệnh tim đặc trưng bởi sự dày lên của cơ tim nội bộ và tắc nghẽn bên trong tim (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn), nhịp tim nhanh.

Lưu ý khi sử dụng Symbicort Rapihaler 80/4,5mcg

  • Thận trọng với bệnh nhân bị bệnh gan nặng; tiểu đường; Nhiễm độc giáp; Bệnh tim đặc trưng bởi sự dày lên của cơ tim nội bộ và tắc nghẽn bên trong tim (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn); Thu hẹp của động mạch chính rời khỏi trung tâm để cung cấp máu cho cơ thể (hẹp động mạch chủ); nhịp tim nhanh.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ

Tác dụng phụ của Symbicort Rapihaler 80/4,5mcg

  • Một số tác dụng phụ thường gặp trong quá trình sử dụng Symbicort Rapihaler như: Đánh trống ngực; run rẩy, thường là của các tay ; nhức đầu; men nhiễm trùng miệng hoặc cổ họng (bệnh tưa miệng miệng; họng; ho và khàn giọng).
  • Các tác dụng phụ ít gặp hơn như: Tăng nhịp tim (nhịp tim nhanh; chóng mặt; cảm giác ốm (buồn nôn), cơ chuột rút; kích động hoặc bồn chồn; căng thẳng; rối loạn giấc ngủ; vết bầm tím; hạ kali máu; thở khò khè và khó thở (co thắt phế quản; phản ứng dị ứng, chẳng hạn như phát ban, ngứa, sưng lưỡi và họng (phù mạch), hoặc phản ứng phản vệ.
  • Rất hiếm các trường hợp thay đổi huyết áp, trầm cảm; rối loạn hành vi ở trẻ em; tăng đường huyết; rối loạn vị giác; đau thắt ngực; hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng của xương, đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp). Nguyên nhân xảy ra có thể là do dùng liều cao trong thời gian dài.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Symbicort Rapihaler có khả năng làm giảm lượng kali trong máu khi kết hợp với 1 trong những loại thuốc dưới đây:
    • Thuốc cường β2 tác dụng ngắn, chẳng hạn như salbutamol và salmeterol
    • Corticosteroid uống, chẳng hạn như prednisolone
    • Thuốc lợi tiểu, ví dụ như bendroflumethiazide và furosemide
    • Derivates xanthine, ví dụ như theophylline
    • Beta-blocker như atenolol, propranolol, timolol
  • Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên liệt kê cho dược sĩ/bác sĩ điều trị biết về những loại thuốc đang dùng như thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ

Nhà sản xuất

  • AstraZeneca Singapore Pte Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Symbicort Rapihaler 80/4,5mcg - Thuốc điều trị hen suyễn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ