Siro ho TW3 60ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-16 09:04:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27104-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Siro
Đóng gói:
60ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Siro ho TW3 60ml là sản phẩm gì?

  • Siro ho TW3 60ml có tác dụng giảm ho hiệu quả trong các trường hợp: sổ mũi, cảm cúm, dị ứng, hút thuốc… Siro ho TW3 60ml có thể dùng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3; trong quá trình sử dụng sẽ có một số tác dụng phụ nên người bệnh cần lưu ý.

Thành phần của Siro ho TW3 60ml

  • Dextromethorphan hydrobromid: 60mg

  • Clorpheniramin maleat: 15.96mg

  • Amoni clorid: 600mg

  • Guaifenesin: 600mg

  • Tá dược vd 60ml: Acid citric, natri citrat, đường trắng, natri benzoat, natri saccharin, amaranth, hương liệu dâu, hương liệu đào, nước tinh khiết.

Dạng bào chế

  • Siro uống

Ho là gì?

  • Ho là một phản xạ tự nhiên của cơ thể giúp loại bỏ các chất gây kích ứng ra khỏi đường hô hấp. 

Công dụng - Chỉ định của Siro ho TW3 60ml

  • Thuốc để giảm ho trong:

    • Sổ mũi, nghẹt mũi.

    • Hít phải chất kích ứng.

    • Ho khan, ho do cảm lạnh.

    • Mẩn ngứa.

    • Ho do hút thuốc lá.

    • Cảm cúm.

    • Chảy nước mắt.

    • Ho do dị ứng.

Cách dùng – liều dùng của Siro ho TW3 60ml

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Thuốc dùng 3 lần/ngày với liều:

      • Người lớn, trẻ >12 tuổi: 15ml/lần.

      • Trẻ 7-12 tuổi: 10ml/lần.

      • Liều dùng Siro Ho TW3 cho bé 2-6 tuổi: 5ml/lần.

Chống chỉ định của Siro ho TW3 60ml

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai.

  • Clorpheniramin maleat: Người bệnh đang cơn hen cấp, người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng, người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng, người dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.

  • Dextromethorphan: Người đang điều trị thuốc ức chế MAO.

Lưu ý khi sử dụng Siro ho TW3 60ml

  • Dextromethorphan: Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc lá, hen hoặc tràn khí; người có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp; dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

  • Clorpheniramin maleat: Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác, người tăng nhãn áp; người cao tuổi (>60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Vì Guaifenesin qua được nhau thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai. Clorpheniramin chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Hiện ảnh hưởng của dextromethorphan đối với phụ nữ có thai chưa rõ nên chỉ sử dụng khi cần thiết và có chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thuốc có chứa thành phần clorpheniramin maleat gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ. Vì vậy, không lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Siro ho TW3 60ml

  • Dextromethorphan

    • Thường gặp, ADR >1/100

      • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt

      • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh

      • Tiêu hóa: Buồn nôn

      • Da: Đỏ bừng

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

      • Da: Nổi mày đay

    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

      • Da: Ngoại ban

  • Clorpheniramin maleat

    • Thường gặp, ADR >1/100

      • Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần

      • Tiêu hóa: Khô miệng

    • Hiếm gặp, ADR <1/1000

      • Toàn thân: Chóng mặt

      • Tiêu hóa: Buồn nôn

    • Tác dụng an thần thay đổi từ ngầy ngật đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác gồm rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh trung ương nhẹ.

  • Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sĩ

  • Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Đối với Clorpheniramin maleat:

    • Các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

    • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của clorpheniramin.

    • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

  • Đối với Dextromethorphan:

    • Tránh dùng với các thuốc ức chế MAO.

    • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

    • Quinidin ức chế cytochrom P450.2D6 có thể làm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.

Xử trí khi quá liều

  • Dextromethorphan hydrobromid

    • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

    • Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

  • Clorpheniramin maleat

    • Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

    • Điều trị: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu, trong trường hợp hạ áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích và điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 60ml

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3

Sản phẩm có công dụng tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Siro ho TW3 60ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ