Coumadine 5mg (Warfarin) - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21735-14
Hoạt chất:
Warfarina 5mg
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì

Video

Coumadine 5mg (Warfarin) là gì?                         

  • Coumadine 5mg (Warfarin) là thuốc được chỉ định điều trị ngắn hạn huyết khối tĩnh mạch và nghẽn tĩnh mạch phổi cấp tính, nhồi máu cơ tim cấp, ngoài ra thuốc còn dùng làm dự phòng bệnh huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, giúp giảm nguy cơ tử vong, nhồi máu cơ tim tái phát…

Thành phần của Coumadine 5mg (Warfarin)

  • Warfarina 5mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén.

Công dụng và chỉ định của Coumadine 5mg (Warfarin)

Thuốc Coumadine được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp:

  • Dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi (pulmonary embolism – PE).
  • Dự phòng và điều trị các biến chứng huyết khối liên quan đến rung tâm nhĩ (atrial fibrillation – AF), thay van tim.
  • Giảm nguy cơ tử vong, nhồi máu cơ tim tái phát (MI) và các biến cố do huyết khối như đột quỵ hoặc thuyên tắc mạch hệ thống (systemic embolization) sau nhồi máu cơ tim.

Cách dùng - Liều dùng của Coumadine 5mg (Warfarin)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu thông thường: 2 – 5mg/ ngày, trong 2 ngày. Liều duy trì khoảng từ 2 – 10mg/ ngày.
    • Liều dùng là rất khác nhau giữa các cá thể. Khi xác định liều dùng cần cân nhắc về kiểu gen, tuổi, chủng tộc, giới tính, trọng lượng cơ thể, thuốc đồng thời và bệnh đi kèm của bệnh nhân.
    • Wafarin có phạm vi điều trị hẹp, cần hết sức thận trọng khi xác định liều cho bệnh nhân.
    • Khi mới sử dụng thuốc, bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên (1 đến vài ngày một lần) chỉ số INR, khi đã ổn định, có thể theo dõi 4 – 6 tuần/ lần hoặc lâu hơn (12 tuần/ lần).

Chống chỉ định của Coumadine 5mg (Warfarin)

  • Không sử dụng thuốc Coumadine cho người có tiền sử mẫn cảm với warfarin hoặc bất kì thành phần nào có trong thuốc kể cả tá dược.
  • Phụ nữ mang thai, ngoại trừ ở phụ nữ có van tim cơ học.
  • Bệnh nhân có khuynh hướng xuất huyết hoặc rối loạn tạo máu.
  • Phẫu thuật hệ thần kinh trun ương, phẫu thuật mắt hoặc phẫu thuật chấn thương tạo ra một bề mặt mở rộng diễn ra gần đây hoặc dự tính.
  • Xu hướng chảy máu liên quan đến:
    • Loét dạ dày tiến triển, sự chảy máu quá mức của đường tiêu hóa, sinh dục hoặc đường hô hấp.
    • Xuất huyết hệ thần kinh trung ương, bóc tách động mạch chủ.
    • Viêm màng ngoài tim (pericarditis), tràn dịch màng ngoài tim (pericardial effusion).
    • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn (bacterial endocarditis).
    • Đe dọa sẩy thai, sản giật và tiền sản giật.
  • Bệnh nhân không được giám sát trong các trường hợp liên quan đến mức độ không tuân thủ cao (ví dụ: mất trí, nghiện rượu, rối loạn tâm thần).
  • Chọc dò tủy sống và các thủ tục chẩn đoán hoặc điều trị khác có khả năng chảy máu không kiểm soát được.
  • Gây tê vùng chính hoặc thắt lưng (Major regional or lumbar block anesthesia).
  • Tăng huyết áp ác tính.

Lưu ý khi sử dụng Coumadine 5mg (Warfarin)

  • Bệnh nhân nên tuân thủ nghiêm ngặt lịch trình liều lượng.
  • Bênh nhân cần được theo dõi thường xuyên chỉ số xét nghiệm thời gian prothrombin.
  • Tránh các hoạt động hoặc các môn thể thao có thể dẫn đến chấn thương.
  • Bệnh nhân nên ăn một chế độ ăn uống bình thường, cân bằng để duy trì lượng vitamin K phù hợp.
  • Bệnh nhân cần liên lạc với bác sĩ ngay khi nghĩ rằng mình đang mang thai.
  • Trong trường hợp chuẩn bị cho 1 ca phẫu thuật, người bệnh cần dừng uống Coumadine trước khi cuộc phẫu thuật diễn ra theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
  • Nếu bạn có bệnh mạn tính cần phải dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, bệnh phổi, gan, thận, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và điều chỉnh liều dùng Coumadine nếu cần thiết.
  • Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Coumadine 5mg (Warfarin)

  • Trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ: hội chứng thuyên tắc cholesterol (Cholesterol embolus syndrome), xuất huyết nội nhãn, đau bụng, đầy hơi, rụng tóc, phát ban, ngứa, rối loạn vị giác, hoại tử mô, đau đầu, ngủ lịm, chóng mặt, tiểu ra máu, thiếu máu, viêm gan, chảy máu đường hô hấp, phản ứng quá mẫn, xuất huyết, rối loạn tạo máu (blood dyscrasias), sốt, hội chứng ngón chân tím (“Purple toe” syndrome), tăng nguy cơ gãy xương khi sử dụng lâu dài, chứng canxi hóa mạch máu và hoại tử da (Calciphylaxis), tổn thương thận cấp.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Các isozyme CYP450 tham gia vào quá trình chuyển hóa warfarin bao gồm CYP2C9, 2C19, 2C8, 2C18, 1A2 và 3A4.
  • Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP2C9, 1A2 và/ hoặc 3A4 làm tăng hoặc giảm tác dụng của warfarin.
  • CYP2C9: ức chế (amiodarone, capecitabine, cotrimoxazole, etravirine, fluconazole, fluvastatin, fluvoxamine, metronidazole, miconazole, oxandrolone, sulfinpyrazone, tigecycline, voriconazole, zafirlukast…), cảm ứng (aprepitant, bosentan, carbamazepine , phenobarbital, rifampin…).
  • CYP1A2: ức chế (acyclovir , allopurinol, caffeine, cimetidine, ciprofloxacin, disulfiram, enoxacin, famotidine, fluvoxamine, methoxsalen, mexiletin, norfloxacin, thuốc tránh thai, phenylpropanolamin, Propafenone, propranolol, terbinafine, Thiabendazol, Ticlopidine, verapamil , zileuton), cảm ứng (montelukast , moricizine, omeprazole , phenobarbital, phenytoin, hút thuốc lá).
  • CYP3A4: ức chế (alprazolam, amiodarone, amlodipin, amprenavir, aprepitant, atorvastatin, atazanavir, bicalutamide, cilostazol , cimetidine, ciprofloxacin, clarithromycin, conivaptan, cyclosporine, diltiazem, erythromycin , fluconazole, fluoxetine, fluvoxamine, fosamprenavir, imatinib, indinavir, isoniazid, itraconazole, ketoconazole, nefazodone…), cảm ứng (armodafinil, amprenavir, aprepitant, bosentan, carbamazepine, efavirenz, etravirine, modafinil, nafcillin, phenytoin, pioglitazone, prednison, rifampin, rufinamide).
  • Các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu làm tăng tác dụng của warfarin dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn: thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc giảm đau chống viêm không steroid – NSAID, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin.
  • Thuốc kháng sinh và thuốc kháng nấm: khi phối hợp với warfarin, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ.
  • Một số loại thực vật hay thảo dược có thể ảnh hưởng đến tác dụng của warfarin: có thể gây chảy máu khi sử dụng một mình (tỏi, bạch quả); làm giảm tác dụng của warfarin (co-enzyme Q10, St. John’s wort, nhân sâm), một số có thể ảnh hưởng đến tác dụng của warfarin thông qua tương tác với CYP450 (echinacea, nước bưởi, bạch quả, goldenseal, St. John’s wort).
  • Coumadine khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác, ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc đó cũng như có thể làm tăng nguy cơ và mức độ của tác dụng phụ.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Bristol-Myers Squibb - Pháp.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Coumadine 5mg (Warfarin) - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ