Atozet 10mg/20mg MSD

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-16 09:08:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21208-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Puerto Rico
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Atozet 10mg/20mg MSD là sản phẩm gì?

  • Atozet 10mg/20mg MSD nhập khẩu Puerto Rico là thuốc điều trị mỡ máu, bệnh tăng nồng độ cholesterol rất hiệu quả. Thuốc cũng có tác dụng điều trị bệnh động mạch vành có sự tăng nồng độ cholesterol trong máu. Atozet 10mg/20mg MSD dùng cho người trưởng thành, không dùng cho trẻ em. 

Thành phần của Atozet 10mg/20mg MSD

  • Ezetimibe ( dạng tồn tại micronized): 10 mg

  • Atorvastatin (dạng tồn tại Atorvastatin calci trihydrat crystalline): 20 mg

  • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Mỡ máu cao là gì?

  • Mỡ máu cao là tình trạng rối loạn chuyển hóa các chất béo trong máu. Những chất béo này đề cập đến cholesterol và triglyceride. Có quá nhiều cholesterol LDL trong máu sẽ tạo điều kiện hình thành các mảng bám, gây ra một tình trạng gọi là xơ vữa động mạch, làm tăng nguy cơ bệnh tim và đột quỵ.

Công dụng - Chỉ định của Atozet 10mg/20mg MSD

  • Điều trị bệnh tăng nồng độ cholesterol trong máu giúp lượng cholesterol trọng lượng phân tử thấp bị giảm và trọng lượng phân tử cao sẽ tăng.

  • Điều trị cho người bệnh động mạch vành có sự tăng nồng độ cholesterol trong máu nhằm giảm khả năng cần phải tái tạo mạch máu của cơ tim, giảm nguy cơ tử vong, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim tránh gây tử vong, quá trình xơ vữa ở động mạch vành bị chậm lại, hạn chế các tổn thương mới.

Cách dùng – liều dùng của Atozet 10mg/20mg MSD

  • Cách dùng:

    • Atozet 10mg/20mg được dùng theo đường uống.

    • Kể từ khi bắt đầu và trong suốt thời gian điều trị nên sử dụng một chế độ ăn hạn chế cholesterol.

    • Nên dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả khi bắt đầu trị liệu, về sau tùy theo đáp ứng và nhu cầu mà tăng liều lượng, mỗi lần tăng cách nhau ít nhất là 4 tuần và cần theo dõi kỹ lưỡng phản ứng có hại của thuốc nhất là trên hệ cơ.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng được khuyến cáo sử dụng là mỗi ngày dùng từ 1 đến 4 viên. Liều ban đầu nên sử dụng là mỗi ngày 1 viên, sử dụng trong 2 tuần, sau đó kiểm tra lại nồng độ lipid, có thế thay đổi liều sử dụng khi cần thiết.

    • Liều dùng dành cho người suy giảm chức năng gan: sử dụng liều thường dùng ở người suy giảm chức năng gan nhẹ.

    • Liều dùng dành cho người suy giảm chức năng thận: sử dụng liều thường dùng ở người suy giảm chức năng thận ở mức độ nhẹ hay trung bình. Còn đối với người ở mức độ nặng, chỉ khi dung nạp của atorvastatin từ liều 5 mg trở nên mới được sử dụng thuốc.

    • Liều dùng cho người già: sử dụng liều thông thường không cần điều chỉnh.

    • Liều dùng cho người bệnh đang có sử dụng cyclosporine: mỗi ngày không quá nửa viên, và chỉ được sử dụng khi dung nạp của atorvastatin từ liều 5 mg trở nên.

    • Liều dùng cho người bệnh đang có sử dụng amiodaron hay verapamil: mỗi ngày dùng không quá 1 viên.

Chống chỉ định của Atozet 10mg/20mg MSD

  • Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định với các trường hợp tăng transaminase kéo dài vô căn hoặc người bệnh gan hoạt tính.

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Atozet 10mg/20mg MSD

  • Cần cân nhắc khi sử dụng cho người bệnh có các yếu tố nguy cơ có thể gây tổn thương cơ do có thể gây ra các phản ứng có hại trên cơ như viêm cơ, teo cơ, nhất là những người lớn hơn 65 tuổi, bệnh thận, bệnh thiểu năng tuyến giáp mà không được kiểm soát. Trong thời gian sử dụng nên theo dõi kỹ lưỡng.

  • Khi sử dụng cho các đối tượng như người già trên 70 tuổi, bệnh thiểu năng tuyến giáp mà không được kiểm soát, suy giảm chức năng thận, đã có tiền sử bệnh cơ, có độc tính trong người khi sử dụng thuốc fibrat hay statin, người nghiện rượu cần được kiểm tra nồng độ creatinin kinase.

  • Trong thời gian sử dụng thuốc nếu có xuất hiện các biểu hiện yếu cơ, mỏi cơ thì nên dừng sử dụng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc Atozet 10mg/20mg cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Atozet 10mg/20mg có thể gây nhức đầu chóng mặt ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Atozet 10mg/20mg MSD

  • Tác dụng phụ thường gặp

    • Trên hệ tiêu hóa: đau bụng, nôn nao, đầy hơi, táo bón, ỉa chảy.

    • Trên hệ thần kinh: nhức đầu, nhìn mờ, chóng mặt, suy nhược, khó ngủ.

    • Hệ cơ, xương, khớp: đau khớp, đau cơ.

  • Tác dụng phụ ít gặp

    • Trên cơ, xương: bệnh cơ kèm theo tăng nồng độ creatin phosphokinase, yếu cơ.

    • Trên da: nổi mẩn

    • Hệ hô hấp: viêm họng, viêm xoang, viêm mũi, ho.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Trên cơ, xương: tiêu cơ vân, viêm cơ, suy giảm chức năng thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Tương tác

  • Các thuốc ức chế enzym CYP3A4: Dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.

  • Amiodaron: Khi dùng với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sỹ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin).

  • Dẫn xuất coumarin: Thuốc nhóm statin làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng atorvastatin.

  • Nên thận trọng khi dùng phối hợp với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.

  • Nguy cơ về bệnh cơ trong quá trình điều trị bằng các thuốc nhóm này sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với cyclosporin, các dẫn xuất của acid fibric, erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc niacin.

  • Các thuốc kháng acid: Sử dụng atorvastatin đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa magnesi và nhôm hydroxyd, nồng độ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi.

  • Antipyrin: Vì atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học của antipyrin, nên không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua cùng loại cytochrom.

  • Colestipol: Khi dùng colestipol cùng với atorvastatin, nồng độ của atorvastatin bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên, tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng một loại thuốc riêng rẽ.

  • Digoxin: Khi dùng nhiều liều digoxin và 10 mg atorvastatin đồng thời, nồng độ digoxin trong huyết tương ở trạng thái ổn định không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi dùng digoxin với 80 mg atorvastatin hàng ngày. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân sử dụng digoxin.

  • Erythromycin/ Clarithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và erythromycin (500 mg x 4 lần/ ngày) hoặc clarithromycin (500 mg x 2 lần/ ngày) là chất ức chế cytochrom P450 3A4: tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.

  • Azithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin (10 mg x 1 lần/ ngày) và azithromycin (500 mg x 1 lần/ ngày) không làm thay đổi nồng độ huyết thanh của atorvastatin.

  • Terfenadin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và terfenadin không tạo ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng đối với dược động học của terfenadin.

  • Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng giá trị diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) của norethindron và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%. Nên cân nhắc về sự tăng này khi chọn lựa thuốc ngừa thai đường uống cho phụ nữ sử dụng atorvastatin.

  • Warfarin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và warfarin đã được tiến hành: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.

  • Cimetidin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và cimetidin đã được tiến hành: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.

  • Amlodipin: Dược động học của atorvastatin không bị thay đổi khi dùng đồng thời atorvastatin 80 mg và amlodipin 10 mg ở trạng thái ổn định.

  • Các chất ức chế Protease : Dùng đồng thời atorvastatin và các chất ức chế protease là chất ức chế cytochrom P450 3A4: tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh.

  • Xử trí: Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • MSD International Gmbh - Puerto Rico

Sản phẩm có công dụng tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Atozet 10mg/20mg MSD hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ