Voltaren injection - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Novartis

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Sweden
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Voltaren injection là thuốc gì?

  • Voltaren injection là thuốc do Công ty  Novartis, Thụy Điển sản xuất và phân phối trên toàn thế giới. Voltaren injection có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm khi bị viêm xương khớp rất là hiệu quả. Với công dụng hiệu quả của thuốc sẽ giúp cho bệnh nhân nhanh chóng khỏi bệnh, lấy lại được sức khỏe ổn định cho hệ xương khớp.

Thành phần của thuốc Voltaren injection

  • Mỗi ống 3ml có chứa:
    • Diclofenac natri 75mg
    • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Voltaren injection

Voltaren injection được chỉ định trong:

  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày các đợt cấp viêm khớp, viêm khớp do gút.
  • Điều trị đau lưng cấp, đau rễ thần kinh.
  • Điều trị đau do sỏi thận.
  • Điều trị triệu chứng đau sau phẫu thuật, đau do chấn thương

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Voltaren injection

  • Cách dùng:
    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Diclofenac ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể (xem thêm phần Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này). Liều tối đa 150 mg.
    • Tiêm bắp, nếu phải tiêm lặp lại nên thay đổi vị trí tiêm. Nếu thấy tiêm đau nhiều, phải ngừng ngay. Thời gian điều trị 2-3 ngày (nếu cần, có thể cho điều trị tiếp bằng đường uống hoặc trực tràng).
    • Để tiêm truyền tĩnh mạch, phải pha loãng thuốc tiêm diclofenac 75mg/3ml thành dung dịch chứa 5mg/ml bằng dung dịch tiêm natri clorid đẳng trương, và phải truyền với tốc độ chậm (25 mg trong 10 phút)
  • Liều dùng: 
    • Người lớn: Tiêm mông sâu: 1 ống 1 ngày, tiêm trong 2-3 ngày. Ngoài ra có thể kết hợp thêm 1 viên 50mg diclofenac.
    • Trẻ em: 2-3mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần/ngày.

Chống chỉ định của thuốc Voltaren injection

  • Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác và các thành phần khác của thuốc.
  • Người đang bị loét dạ dày tiến triển.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người đang dùng bất cứ thuốc chống đông máu nào.
  • Người bị suy tim sung huyết, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30ml/ phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York- NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
  • Người bị bệnh chất tạo keo.
  • Người mang thai ở 3 tháng cuối thai kì.
  • Giảm đau trong hoàn cảnh phẫu thuật ghép nối tắc động mạch vành do nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Voltaren injection

  • Thận trọng với người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Thận trọng với người cao tuổi do nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn ở người cao tuổi cao hơn các đối tượng khác.
  • Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
  • Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù, các tình trạng giữ natri.
  • Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.
  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
  • Thận trọng với các trường hợp giữ Natri do trong sản phẩm có cung cấp Na+.
  • Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc tiêm Diclofenac ở liều hằng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, kể cả diclofenac, vì ức chế phôi bào làm tổ.
    • Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất.
    • Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).
  • Thời kỳ cho con bú: Diclofenac vào được sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac khi cần phải dùng thuốc chóng viêm không steroid.

Ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân có thể gặp rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn hệ thống thần kinh trung ương, buồn ngủ hoặc mệt mỏi khi dùng NSAID. Do đó nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Voltaren injection

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn.
    • Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, chướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
    • Gan: Tăng các transaminase.
    • Tai: Ù tai.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay.
    • Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng).
    • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
    • Da: Mày đay.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản.
    • Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
    • Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
    • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).
    • Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150 mg/ngày) và kéo dài (xem thêm phần Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này).

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
  • Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).
  • Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày – ruột.
  • Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
  • Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.
  • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc.
  • Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.
  • Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.
  • Thuốc lợi niệu: Diclofenac và lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.
  • Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu).
  • Dùng thuốc chống toan có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.
  • Cimetidin có thể làm nồng độ diclofenac huyết thanh giảm đi một chút nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.
  • Probenecid có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. Ðiều này có thể có tác dụng lâm sàng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric – niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để bù liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Biểu hiện: nôn mửa, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai hoặc co giật. Trong trường hợp ngộ độc nặng, suy thận cấp tính và tổn thương gan có thể xảy ra.
  • Cách xử trí: Khi dùng quá liều khuyến cáo mà xuất hiện các triệu chứng quá liều, biện pháp chung là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thúc đẩy lợi tiểu, kiếm hóa nước tiểu, thẩm phân máu. Nếu gây lợi tiểu thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Bảo quản

  • Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống x 3ml.

Nhà sản xuất

  •  Novartis, Thụy Điển.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Voltaren injection - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Novartis hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ