Uldeso Tab - Thuốc điều trị nghẽn ống mật và túi mật hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Uldeso Tab là thuốc gì?

  • Uldeso Tab được sản xuất và phân phối bởi Công ty HANKOOK KORUS PHARM. Với thành phần có trong thuốc sẽ giúp giải quyết hiệu quả các bệnh về nghẽn ống mật và túi mật (sỏi mật cholesterol, viêm túi mật và viêm đường dẫn mật) phụ thuộc vào thiếu bài tiết mật, cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính và tăng cholesterol máu. Khó tiêu phụ thuộc vào bệnh của tiểu tràng. Thuốc đã mang lại hiệu quả tích cực trong điều trị và nhiều bệnh nhân đã thoát khỏi tình trạng trên.

Thành phần của thuốc Uldeso Tab

  • Mỗi viên nén chứa:
    • Ursodesoxycholic acid (USP) 300mg.
    • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Uldeso Tab

  • Bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết.
  • Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính.
  • Tăng choleserol huyết.
  • Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật).
  • Cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát.

Chống chỉ định của thuốc Uldeso Tab

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác dụng lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
  • Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
  • Bệnh nhân sỏi calci.
  • Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
  • Phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Bệnh nhân bệnh thận.
  • Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng cấp.
  • Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Uldeso Tab

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống. Uống vào bữa tối hoặc các bữa sáng và tối.
    • Không dùng cho trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.
  • Liều dùng:
    • Liều thông thường: Uống 7,5mg/kg/24 giờ hoặc 2 viên/lần vào bữa tối (hoặc chia thành 2 lần vào bữa sáng và tối). Với bệnh nhân béo phì cần dùng liều 10mg/kg/24 giờ.
    • Đợt điều trị: từ 6 tháng đến 1 năm (nếu sỏi to hơn).
    • Gan ứ mật:  Uống 13 - 15mg/kg/24 giờ.
    • Bệnh nhày nhớt: Uống 20mg/kg/24 giờ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Uldeso Tab

  • Khi mới bắt đầu sử dụng để điều trị, cần tiến hành kiểm tra nồng độ các transaminase và phosphatase kiềm.
  • Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
  • Từ tháng thứ 6 sau khi điều trị, cần chụp X-quang lại túi mật để kiểm tra tác dụng của thuốc.
  • Tắc mật, biến chứng gây ngứa, liều dùng cần tăng từ từ, bắt đầu từ liều dùng 200mg/ngày. Trường hợp này có thể kết hợp với cholestyramin nhưng dùng cách xa nhau.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và điều khiển máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.

Tác dụng phụ của thuốc Uldeso Tab

  • Thuốc thường được dung nạp tốt, không có sự thay đổi đáng kể chức năng gan.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
    • Rối loạn da: Phát ban.
    • Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
    • Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
    • Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.
  • Rất hiếm, ADR < 1/10000
    • Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.
  • Chưa biết:
    • Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời

Tương tác thuốc

  • Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
  • Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci. – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
  • Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
  • Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • HANKOOK KORUS PHARM.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Uldeso Tab - Thuốc điều trị nghẽn ống mật và túi mật hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ