Nexium gói 10mg - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày, thực quản hiệu quả của Thụy Điển

670,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17834-14
Xuất xứ:
Sweden
Dạng bào chế:
Gói

Video

Nexium 10mg (gói) là thuốc gì?

  • Nexium gói 10mg là thuốc điều trị tình trạng trào ngược dạ dày, thực quản dành cho trẻ em hiệu quả. Thuốc được nhập khẩu trực tiếp từ Thụy Điển, với thành phần có trong thuốc sẽ là liệu pháp hiệu quả giúp ngăn chặn ngay tức thì tình trạng bệnh lý đang bị, nhanh chóng lấy lại được sức khỏe cho đường ống tiêu hóa, thuốc hiện đang được sử dụng rộng rãi trên các bệnh viện trên toàn quốc.

Thành phần của Nexium 10mg (gói)

  • Mỗi gói chứa:
    • Hoạt chất: Esomeprazol 10mg (dưới dạng magnesi trihydrat).
    • Tá dược: Cốm esomeprazol: Glycerol monostearat 40 - 55, hydroxypropylcelulose, hypromellose, magnesi stearat, acid methacrylic - ethyl acrylat copolymer (1:1) phân tán 30%, polysorbat 80, đường (sugar sphere), bột talc, triethyl citrat.
    • Cốm tá dược: Acid citric khan, crospovidon, glucose khan, hydroxypropylcelulose, oxid sắt vàng (màu E172), gôm xanthan.

Công dụng - Chỉ định của Nexium 10mg (gói)

  • Thuốc được chỉ định chính cho:
    • Trẻ em từ 1 - 11 tuổi: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
      • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi.
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
      • Trẻ em từ 4 tuổi trở lên: Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
  • Nexium hỗn dịch uống cũng có thể dùng được cho những bệnh nhân nuốt khó dịch phân tán của viên nén Nexium kháng dịch dạ dày. Đối với những chỉ định cho những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên xin tham khảo thuốc dạng viên uống.

Liều dùng – Cách dùng của Nexium 10mg (gói)

- Liều dùng:

  • Sử dụng ở trẻ em:
    • Trẻ em từ 1 - 11 tuổi, cân nặng ≥ 10kg bị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
      • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi:
        • Cân nặng ≥ 10 đến < 20kg: 10mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
        • Cân nặng ≥ 20kg: 10mg hoặc 20mg 1 lần/ngày trong 8 tuần.
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): 10mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
      • Liều > 1mg/kg/ngày chưa được nghiên cứu.
    • Trẻ em từ 4 tuổi trở lên: Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori:
      • Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và cách dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi cán bộ y tế.
      • Liều dùng khuyến cáo là:
        • Cân nặng < 30kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 10mg, amoxicillin 25mg/kg cân nặng và clarithromycin 7.5mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
        • Cân nặng từ 30 - 40kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 20mg, amoxicillin 750mg và clarithromycin 7.5mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
        • Cân nặng > 40kg: Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
    • Trẻ em dưới 1 tuổi: Kinh nghiệm điều trị với esomeprazol ở trẻ < 1 tuổi còn hạn chế do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc cho nhóm tuổi này (xem mục “đặc tính dược lực học”)
  • Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng ở những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên xin xem thông tin kê toa của thuốc dạng viên.
  • Đối tượng dân số đặc biệt
    • Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này (Xem “đặc tính dược động học”).
    • Người tổn thương chức năng gan: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân > 12 tuổi suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 20mg Nexium. Ở trẻ 1 - 11 tuổi suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 10mg - (Xem “đặc tính dược động học).

- Cách dùng:

  • Đối với liều 10mg: cho toàn bộ lượng thuốc trong gói 10mg vào ly chứa khoảng 15ml nước. Đối với liều 20mg: cho toàn bộ lượng thuốc trong 2 gói 10mg vào ly chứa khoảng 30ml nước. Khuấy đều cho đến khi cốm phân tán hết và để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại và uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15ml nước để đảm bảo đã uống đủ liều.
  • Đối với những bệnh nhân đặt ống qua mũi hoặc ống thông dạ dày: Rút hỗn dịch đã pha vào 1 xylanh. Bơm qua ống thông đường ruột, kích cỡ 6 hoặc lớn hơn, vào dạ dày trong vòng 30 phút sau khi pha. Thêm tiếp 15ml nước vào xylanh đối với liều 10mg và 30ml đối với liều 20mg. Lắc và đẩy hết phần còn lại từ ống thông đường ruột vào dạ dày.

Chống chỉ định của Nexium 10mg (gói)

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hay các thành phần khác trong công thức.
  • Không nên sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir.

Lưu ý khi sử dụng Nexium 10mg (gói)

  • Thận trọng khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì thuốc có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
  • Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
  • Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Điều trị theo chế độ khi cần thiết chưa được nghiên cứu ở trẻ em và do đó không được khuyến cáo ở nhóm bệnh nhân này.
  • Khi kê toa esomeprazol cần xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.
  • Thuốc này có chứa đường sucrose và glucose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu sucrase - isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như salmonella và campylobacter. Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir. Nếu sự phối hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton là không thể tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với 100mg ritonavir, không nên sử dụng quá 20mg esomeprazol.
  • Esomeprazol, cũng như tất cả các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm axit dịch vị. Điều này nên được cân nhắc trên các bệnh nhân thiếu vitamin B12 hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 trong điều trị dài hạn.
  • Esomeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và omeprazol. Chưa rõ có mối tương quan lâm sàng của tương tác này. Để thận trọng, không nên dùng đồng thời esomeprazol và clopidogrel.
  • Đã có các báo cáo về hạ magnesi huyết nghiêm trọng ở các bệnh nhân được điều trị với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng, và trong hầu hết các trường hợp sử dụng PPI trong 1 năm.
  • Với các bệnh nhân dự tính sẽ phải điều trị kéo dài với PPI hoặc bệnh nhân phải sử dụng PPI cùng với digoxin hay các thuốc khác có thể gây hạ magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu), chuyên viên y tế nên cân nhắc việc kiểm tra nồng độ magnesi trong máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và kiểm tra định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi sử dụng ở liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ đã biết khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được dùng đủ lượng vitamin D và canxi cần thiết.
  • Tương tác với các xét nghiệm: Sự tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể can thiệp vào việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Nhằm tránh sự can thiệp này, nên ngừng điều trị bằng esomeprazol ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng Esomeprazol trên phụ nữ có thai. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết Esomeprazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng Esomeprazol trong khi cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Esomeprazol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Nexium 10mg (gói)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Rối loạn tai và mê đạo:
    • Ít gặp: chóng mặt.
  • Rối loạn mắt:
    • Hiếm gặp: nhìn mờ.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn
    • Ít gặp: khô miệng.
    • Hiếm gặp: viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
    • Chưa biết: viêm đại tràng vi thể.
  • Các rối loạn tổng quát và tại chỗ:
    • Hiếm gặp: khó ở, tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn gan mật:
    • Ít gặp: tăng men gan.
    • Hiếm gặp: viêm gan có hoặc không vàng da.
    • Rất hiếm: suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
    • Ít gặp: phù ngoại biên.
    • Hiếm gặp: giảm natri máu.
    • Chưa biết: hạ magnesi huyết (xem mục “lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng”), hạ magnesi huyết nghiêm trọng có thể liên quan đến hạ canxi huyết. Hạ magnesi huyết cũng có thể gây hạ kali huyết.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
    • Ít gặp: gãy xương hông, xương cổ tay hoặc cột sống (xem mục “lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng”).
    • Hiếm gặp: đau khớp, đau cơ.
    • Rất hiếm: yếu cơ.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường gặp: nhức đầu.
    • Ít gặp: choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
    • Hiếm gặp: rối loạn vị giác.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Ít gặp: mất ngủ.
    • Hiếm gặp: kích động, lú lẫn, trầm cảm.
    • Rất hiếm: nóng nảy, ảo giác.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Rất hiếm: viêm thận kẽ, ở một vài bệnh nhân suy thận cũng được báo cáo đồng thời.
    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
    • Rất hiếm: nữ hóa tuyến vú.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
    • Hiếm gặp: co thắt phế quản.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Ít gặp: viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
    • Hiếm gặp: hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng
    • Rất hiếm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).

Tương tác thuốc

  • Tác động của Esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác:
    • Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH: Không khuyến cáo sử dụng Esomeprazol đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng Esomeprazol đồng thời với nelfinavir.
    • Những thuốc chuyển hóa  đồng thời với nelfinavir.
    • Những thuốc chuyển hóa CYP2C19:
    • Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời Esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin bởi thuốc có thể gây tăng INR đáng kể trên lâm sàng.
    • Esomeprazol không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin, quinidin.
    • Chưa xác định được bất cứ tương tác dược động học nào liên quan về mặt lâm sàng khi dùng đồng thời Esomeprazol với naproxen.
    • Không khuyến khích dùng đồng thời Esomeprazol và clopidogrel.
    • Esomeprazol làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus.
    • Nồng độ methotrexat có thể tăng lên khi dùng đồng thời với PPI. Vậy nên khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc dừng tạm thời Esomeprazol.
  • Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Esomeprazole:
    • Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. CYP2C19 và CYP3A4 có thể gây giảm nồng độ Esomeprazole huyết thanh do tăng chuyển hóa Esomeprazole.

Quá liều và cách xử trí

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Bảo quản

  • Để thuốc nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, dưới 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 28 gói.

Nhà sản xuất

  • AstraZeneca (Anh).
  • Sản xuất tại Thụy Điển.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Nexium gói 10mg - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày, thực quản hiệu quả của Thụy Điển hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ