Inramed 2.5 Mylan - Thuốc điều trị huyết áp thấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-23 11:03:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 30 viên nén bao phim
Hạn sử dụng:

Video

Inramed 2.5 là sản phẩm gì?

  • Inramed 2.5 là thuốc được chỉ định điều trị cho những trường hợp bệnh nhân bị hạ huyết áp thế đứng. Thuốc Inramed 2.5 được bào chế từ hoạt chất chính là Midodrine, giúp tăng huyết áp tâm thu và tâm trương ở người bị huyết áp thấp. Thuốc được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống, giúp cải thiện các triệu chứng ở người bệnh.

Thành phần của Inramed 2.5

  • Midodrine 2.5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Hạ huyết áp thế đứng là gì?

  • Hạ huyết áp tư thế đứng là sự suy giảm huyết áp đột ngột khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi. Lúc này huyết áp tâm thu giảm ít nhất 20mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương giảm ít nhất 10mmHg khi ở tư thế đứng trong vòng 3 phút.

Công dụng - Chỉ định của Inramed 2.5

  • Thuốc Inramed 2.5 được sử dụng để  điều trị hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng do rối loạn chức năng của hệ thần kinh tự trị khi các yếu tố điều chỉnh đã được loại trừ.

Cách dùng – liều dùng của Inramed 2.5

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: 

      • Liều ban đầu 2,5 mg x 2 - 3 lần mỗi ngày. Liều nên được tăng lên hàng tuần với từng lượng nhỏ cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.

      • Liều lượng duy trì nên được xác định riêng cho từng bệnh nhân để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu đồng thời giảm tác dụng phụ.

      • Liều tối đa hàng ngày là 30 mg, được chia thành 10 mg x 3 lần/ngày và trong những trường hợp đặc biệt liều có thể vượt quá giới hạn này.

    • Người cao tuổi: 

      • Khuyến cáo rằng nên bắt đầu điều trị với liều lượng nhỏ và sự điều chỉnh liều phải tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân một cách thận trọng.

      • Nên ngừng sử dụng midodrine và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu huyết áp ở một trong hai tư thế tăng trên 180/100 mm Hg hoặc được coi là có ý nghĩa lâm sàng.

Chống chỉ định của Inramed 2.5

Thuốc Inramed 2.5 chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân:

  • Quá mẫn với Midodrine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Tăng huyết áp, bệnh tim thực thể nặng hoặc suy tim sung huyết.

  • U tủy thượng thận, viêm thận cấp tính, bệnh thận cấp tính, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  • Phì đại tuyến tiền liệt với lượng nước tiểu tồn đọng tăng lên.

  • Bệnh võng mạc tiểu đường tăng sinh.

  • Bí tiểu.

  • Cường giáp, nhiễm độc giáp.

  • Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp (glaucoma).

  • Bệnh tắc mạch máu hoặc co cứng (ví dụ như tắc và co thắt mạch máu não).

  • Hạ huyết áp do cường phế vị.

Lưu ý khi sử dụng Inramed 2.5

  • Thuốc gây tăng đáng kể huyết áp khi nằm ngửa nên chỉ dùng cho những bệnh nhân bị hạ huyết áp thế đứng có chất lượng cuộc sống bị ảnh hưởng trầm trọng và không đáp ứng với các phương pháp trị liệu khác.

  • Bệnh nhân nên được cảnh báo báo cáo ngay lập tức bất kỳ triệu chứng nào của tăng huyết áp nằm ngửa như nhận biết về tim (đánh trống ngực, đau ngực và khó thở), nhức đầu, mờ mắt, v.v. và khuyên bệnh nhân nên ngừng thuốc ngay lập tức. Bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não (CVA) hoặc có các yếu tố nguy cơ đã biết đối với CVA cần được theo dõi chặt chẽ. Tăng huyết áp khi nằm thường có thể được kiểm soát bằng cách điều chỉnh liều lượng midodrine. Tăng huyết áp khi nằm cũng có thể được kiểm soát bằng cách nâng cao đầu. Không nên tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân bị huyết áp dao động nghiêm trọng khi dùng thuốc midodrine.

  • Không nên tiếp tục điều trị với Midodrine ở những bệnh nhân bị dao động huyết áp nghiêm trọng khi dùng thuốc

  • Bệnh nhân đang dùng Midodrine nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc cường giao cảm adreno khác, kể cả các loại thuốc không kê đơn.

  • Nhịp tim chậm có thể xảy ra sau khi dùng Midodrine, chủ yếu do phản xạ phế vị, do đó cần hết sức thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc khác trực tiếp hoặc gián tiếp làm chậm nhịp tim như digitalis, thuốc chẹn beta, thuốc điều trị tâm thần (cụ thể là thuốc chống trầm cảm ba vòng, phenothiazin và thuốc chống loạn thần không điển hình).

  • Cần tránh sử dụng hoặc sử dụng dưới sự giám sát y tế chặt chẽ Midodrine ở những bệnh nhân có nguy cơ hoặc bị bệnh tăng nhãn áp (glaucom) hoặc đang điều trị bằng Mineralocorticoid/Ludrocortisone Acetate do có thể làm tăng nhãn áp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Midodrine không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho phụ nữ có khả năng sinh đẻ không sử dụng biện pháp tránh thai. Bất kỳ phụ nữ nào phát hiện có thai trong thời gian điều trị với Midodrine nên ngừng thuốc ngay lập tức.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có dữ liệu chứng minh Midodrine và các chất chuyển hóa có được bài tiết vào sữa mẹ hay không do đó không thể loại trừ rủi ro đối với  trẻ bú mẹ. Midodrine không nên được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Những bệnh nhân bị chóng mặt hoặc choáng váng khi dùng Midodrine nên hạn chế hoặc tạm ngừng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Inramed 2.5

  • Thường gặp: Tăng huyết áp khi nằm ngửa và ngồi, dị cảm, mẩn ngứa (chủ yếu ở da đầu), nổi da gà, bí tiểu, tiểu gắt, tiểu gấp hoặc tiểu nhiều lần, cảm giác ớn lạnh, đau bụng.

  • Ít gặp: Nhức đầu, bồn chồn, khó chịu; cảm giác có áp lực ở đầu, mặt đỏ bừng, nhầm lẫn/suy nghĩ bất thường; khô miệng, hồi hộp/lo lắng và phát ban, nhịp tim chậm theo phản xạ, đánh trống ngực, loạn nhịp thất, nhịp tim nhanh.

  • Hiếm gặp: Chóng mặt hoặc choáng váng; rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, rối loạn thị giác, tức ngực; chức năng gan bất thường, tăng men gan; tai biến mạch máu não.

  • Không xác định tần suất: Trạng thái lo lắng, bối rối, tăng sản xuất nước mắt, tiêu chảy.

Tương tác

  • Midodrine là chất ức chế cytochrome P450 CYP2D6 và do đó có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của các thuốc khác được chuyển hóa bởi isoenzym này (ví dụ perphenazine, amiodarone, metoclopramide). Điều này có thể dẫn đến tăng phơi nhiễm toàn thân và tăng tác dụng của các loại thuốc này.

  • Thuốc giống giao cảm và các thuốc vận mạch khác: Việc sử dụng đồng thời midodrine với thuốc co mạch, thuốc tăng huyết áp giao cảm, ví dụ: thuốc thông mũi, một số thuốc ức chế sự thèm ăn và các loại thuốc khác gây tăng huyết áp như methyldopa, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc kháng histamine, hormone tuyến giáp, thuốc ức chế MAO bao gồm cả thuốc không kê đơn nên tránh vì điều này có thể gây tăng huyết áp quá mức.

  • Thuốc chẹn thụ thể alpha và beta: Tác dụng của Midodrine có thể bị đối kháng bởi các thuốc chẹn thụ thể alpha như prazosin và phentolamine. Tác dụng giảm tần số tim của thuốc chẹn beta có thể được tăng cường bởi midodrine.

  • Glycosides tim: Cần hết sức thận trọng khi sử dụng midodrine cho những bệnh nhân bị nhịp tim chậm do digitalis (hoặc glycoside khác) hoặc thuốc tâm thần vì midodrine có thể làm tăng phản xạ nhịp tim chậm và các loại rối loạn dẫn truyền hoặc rối loạn nhịp tim khác.

  • Chế phẩm corticosteroid: Bệnh nhân đang điều trị bằng midodrine kết hợp với Mineralocorticoid hoặc glucocorticoid (ví dụ fludrocortisone) có thể tăng nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp/tăng áp lực nội nhãn và cần được theo dõi cẩn thận. Midodrine có thể tăng cường hoặc làm tăng tác dụng tăng huyết áp có thể có của các chế phẩm corticosteroid.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Sử dụng quá liều lượng Midodrine gây ra các triệu chứng như nổi da gà, cảm giác ớn lạnh, muốn đi tiểu gấp, tăng huyết áp và nhịp tim chậm. Liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 30 viên nén bao phim.

Nhà sản xuất

  • Mylan - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Nguồn: https://www.mylan.com


Câu hỏi thường gặp

Inramed 2.5 Mylan - Thuốc điều trị huyết áp thấp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ