Caldiol - Thuốc phòng và điều trị bệnh còi xương hiệu quả

620,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:46:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Viên

Video

Caldiol là gì?

  • Caldiol là thuốc điều trị và phòng chống còi xương được sản xuất và phân phối trên toàn thế giới bởi Công ty Medica Korea Co., Ltd - HÀN QUỐC, với công dụng hiệu quả của thuốc sẽ đảm bảo được một hệ xương chắc khỏe trở lại, từ đó cải thiện sức khỏe, vóc dáng, thể lực, đảm bảo được hoạt động bình thường hiệu quả nhất.

Thành phần của Caldiol 

  • Calcifediol: 20mcg.

Dược lý và cơ chế tác dụng của Caldiol 

  • Vitamin D rất cần thiết trong vận chuyển calci từ ruột và trong chuyển hóa xương.

  • Calcifediol là dạng hydroxyl hóa ở vị trí 25 của cholecalciferol (vitamin D3).

  • Cholecalciferol (vitamin D3) phải trải qua quá trình chuyển hóa 2 bước trước khi có tác dụng sinh học. Bước chuyển hóa đầu tiên xảy ra ở microsom của gan, ở đây cholecalciferol bị hydroxyl hóa ở vị trí carbon 25 tạo thành calcifediol (25 - hydroxy - cholecalciferol). Bước thứ 2 xảy ra ở thận, ở đó tạo thành 1 alpha, 25 - dihydroxy - cholecalciferol nhờ enzym 25 hydroxy - cholecalciferol -1 hydroxylase có trong ti thể của vỏ thận. Sau đó 1 alpha, 25 - dihydroxy - cholecalciferol được chuyển tới mô đích (ruột, xương, một phần ở thận và tuyến cận giáp) nhờ các protein liên kết đặc hiệu trong huyết tương.

  • Calcifediol dùng theo đường uống, hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau 4 - 8 giờ. Calcifediol vận chuyển gắn với protein và có nửa đời khoảng 16 ngày.

Chỉ định của Caldiol 

  • Phòng và điều trị bệnh còi xương do dinh dưỡng.

  • Ðiều trị còi xương và nhuyễn xương do chuyển hóa (còi xương giảm phosphat huyết kháng vitamin D, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi xương do thận).

  • Ðiều trị giảm năng cận giáp.

  • Phòng và điều trị loãng xương.

  • Nhuyễn xương do thuốc chống co giật.

Chống chỉ định của Caldiol 

  • Những người bệnh có phản ứng dị ứng với vitamin D hoặc tăng calci huyết. Quá liều vitamin D, loạn dưỡng xương do thận kèm theo tăng phosphat huyết.

Thận trọng khi sử dụng Caldiol 

  • Phải theo dõi cẩn thận calci huyết thanh ít nhất hàng tuần, trong khi điều chỉnh liều dùng.

  • Phải ngừng thuốc nếu xuất hiện tăng calci huyết. Thuốc tương tự vitamin D phải dùng thận trọng cho người đang điều trị glycosid tim, vì tăng calci máu ở các người bệnh này có thể dẫn đến loạn nhịp tim. Các thuốc tương tự vitamin D không được dùng đồng thời.

  • Thời kỳ mang thai

  • Phải cẩn thận khi dùng calcifediol cho người mang thai, vì vitamin D nói chung gây độc cho thai.

  • Thời kỳ cho con bú

  • Sự an toàn của calcifediol đối với người cho con bú chưa được xác định.

  • Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Các phản ứng phụ bao gồm nôn, chán ăn, đau đầu, giảm thể trọng... do tăng calci huyết và có thể tăng calci niệu.

  • Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh trung ương: Ðau đầu, yếu mệt.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.

  • Chuyển hóa: Tăng calci huyết.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ.

  • Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.

  • Thải trừ: Ðái nhiều.

  • Toàn thể: Sút cân, đau nhức xương.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Chuyển hóa: Giảm tình dục, đái ra albumin, tăng cholesterol huyết.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Trong quá trình điều trị phải theo dõi tăng calci huyết hàng tuần. Nếu tăng calci huyết thì phải ngừng dùng thuốc. Phải kiểm tra calci huyết 2 lần một tuần ở người bệnh đang dùng digitalis.

Liều lượng và cách dùng Caldiol 

  • Liều dùng của calcifediol tùy thuộc bản chất và mức độ giảm calci huyết của người bệnh. Cần duy trì calci huyết thanh ở mức 9 - 10 mg/decilit.

  • Hầu hết người bệnh đáp ứng với liều 50 - 100 microgam hàng ngày hoặc 100 - 200 microgam, cách một ngày một lần.

  • Ðể điều trị giảm calci huyết cho người bệnh suy thận mạn tính, liều calcifediol khởi đầu cho người lớn là 300 - 350 microgam mỗi tuần, uống hàng ngày hoặc cách ngày theo qui định.

  • Một số người bệnh có nồng độ calci huyết bình thường có thể chỉ cần dùng 20 microgam, hai ngày một lần.

  • Trẻ em uống 1 đến 2 microgam/kg thể trọng, mỗi ngày 1 lần, bổ sung thêm calci hydroxyd và natri bicarbonat.

Tương tác thuốc Caldiol 

  • Nếu dùng kéo dài phenytoin và các thuốc chống co giật khác như phenobarbital có thể gây cảm ứng enzym cytochrom dẫn đến phá huỷ cholecalciferol (vitamin D3) và làm rối loạn chuyển hóa vitamin D và calci, nên có thể gây loãng xương.

  • Không dùng calcifediol cùng với các thuốc kháng acid có chứa magnesi vì nguy cơ bị tăng magnesi trong máu do tăng hấp thu magnesi ở ruột.

  • Các thuốc làm tăng calci huyết là cholecalciferol (vitamin D3), thiazid, lithi, tamoxifen.

  • Các thuốc gây hạ calci huyết là: Glucocorticoid, thuốc chống động kinh, cisplatin, bisphosphonat.

  • Ðộ ổn định và bảo quản

  • Calcifediol phải được bảo quản trong chai, hộp kín ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là ở nhiệt độ 15 - 300C.

  • Nang calcifediol có hạn sử dụng 24 tháng nếu giữ ở nhiệt độ 15 - 300C.

Quá liều và xử trí

  • Giống như tất cả các chất chuyển hóa của vitamin D, calcifediol dùng quá liều sẽ gây tăng calci huyết và có thể tăng calci niệu. Do đó, khi dùng quá liều phải ngừng thuốc cho đến khi calci huyết trở lại mức bình thường và sau đó được điều trị tiếp tục với liều thấp hơn liều gây tăng calci huyết.

Dạng bào chế của Caldiol 

  • Viên nang mềm

Quy cách đóng gói Caldiol 

  • Hộp 10 vỉ x 6 viên

Nhà sản xuất Caldiol 

  • Medica Korea Co., Ltd - HÀN QUỐC

Câu hỏi thường gặp

Caldiol - Thuốc phòng và điều trị bệnh còi xương hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ